Nhựa là gì & Nhựa làm từ gì

Uy tín - Chất lượng - Chuyên nghiệp
VI EN CN

Nhựa là gì & Nhựa làm từ gì
Ngày đăng: 19/06/2023 04:52 PM

    Hiện nay nhụa đã quá phổ biến trông cuộc sống. Ví dụ khi bạn coi tivi, dùng máy pc, đi xe oto hay máy bay thì bạn đều dùng nhựa. Hoặc khi bạn đi mua sắm đều dựa vào các túi nhựa PE để đựng sản phẩm. Vậy con người đã quá phụ thuộc vào nhựa chăng. Nhựa là gì và nhựa làm từ gì? Do đó bài viết này sẽ đi tìm hiểu tất tần tật về nhựa.

    nhựa là gì
    plastic là gì

     

    Nhựa là gì?

    Nhựa hay còn có tên tiếng anh quen thuộc là plastic. Nó là một loại vật liệu chất dẻo vô cùng linh hoạt. Nên được dùng làm nguyên liệu của mọi vật dụng ứng dụng khác nhau.

    Nhựa thông thường có tỷ trọng tương đối thấp. Nên các sản phẩm từ nhựa có tính cạnh tranh hơn về trọng lượng. 

    Bạn có biết loại nhựa được sản sinh ra đầu tiên mà con người tìm thấy là từ tự nhiên không? Đó chính là nhựa cao su từ các cây cao su đó.

    -> Và nhựa ngày nay được để chế tạo các sản phẩm nhà cửa đời sống như bàn, ghế, vỏ máy, túi nilong, màng film và các ống nước. Nhựa là một

    Các hạt nguyên liệu nhựa ngày nay được tổng hợp từ nhiều nguôn khác nhau (thậm chí từ muối). Nhưng chủ yếu đều từ hoạt động phân tách dầu mỏ.

    Lịch sử về Nhựa

    Lịch sử của nhựa phát triển từ những đầu năm 1800. Mục đích ban đầu là để thay thế các loại nguyên liệu quý hiếm như ngà voi và mai rùa.

    Và con người đã tạo ra nhựa tổng hợp từ cellulose ( được tìm thấy trong cây và thực vật ). Bằng cách gia nhiệt vào Cellulose với các hóa chất để tạo ra 1 loại nhựa tổng hợp cực kì bền.

    Thuật ngữ về “nhựa

    Plastic là một “chuỗi” các hạt phân tử được liên kết lại với nhau. Mỗi “chuỗi” được gọi là các polymers. Chính vì thế đa số các loại nhựa đa phần đều bắt đầu với từ “poly”, như là poylethylene, polypropylene.

    Từ “plastic” được dựa vào tiếng Hy Lạp “plastikos” có nghĩa là nguyên liệu có thể đúc thành sản phẩm dễ dàng. Do đó khi nhắc đến nhựa thì chúng ta liên tưởng ngay đến độ dẻo và độ đa dạng của nó.

    Hiện nay thậm chí các máy in 3d đều có nguyên liệu hoàn toàn bằng nhựa để vẽ ra các sản phầm hình dạng khác nhau. Ngoài ra nhựa được sản xuất thành nhiều dạng khác nhau từ màng mỏng đến các hình dáng tấn  miếng, chai hộp ống các loại…

    Ngoài ra thuật ngữ nhựa chuyên nghành rất đa dạng để tìm hiểu thêm đọc bài viết về các từ ngữ chuyên nghành nhựa tại đây.

    Công dụng của nhựa

    • Bao bì sản phẩm
    • Automotive 
    • Thiết bị điện tử
    • Nông nghiệp
    • Xây dựng
    • Năng lượng
    • Thể Thao
    • Y tế

     

    Đọc thêm các ứng dụng của nhựa chi tiết hơn tại đây.

     

    Tính chất 

    Nhựa hay còn có tên tiếng anh quen thuộc là plastic. Nó là một loại vật liệu chất dẻo vô cùng linh hoạt. Nên được dùng làm nguyên liệu của mọi vật dụng ứng dụng khác nhau.

    1. Hầu hết các loại nhựa đều có một mức cản nhiệt và cách điện tốt. Nhưng vẫn có một số được thay đổi để dẫn điện khi cần thiết.
    2. Chúng có khả năng chống ăn mòn đối với nhiều chất tấn công các vật liệu khác, làm cho chúng bền và thích hợp để sử dụng trong môi trường khắc nghiệt
    3. Một số trong suốt, làm cho các thiết bị quang học trở nên khả thi.
    4. Chúng có thể dễ dàng được đúc thành các hình dạng phức tạp, cho phép các vật liệu khác được tích hợp vào các sản phẩm nhựa và làm cho chúng trở nên lý tưởng cho một loạt các chức năng.
    5. Hơn nữa, nếu các tính chất vật lý của một loại nhựa nhất định không hoàn toàn đáp ứng các yêu cầu quy định, sự cân bằng các tính chất của nó có thể được sửa đổi bằng cách bổ sung chất độn gia cường, màu sắc, chất tạo bọt, chất chống cháy, chất làm dẻo, v.v., để đáp ứng nhu cầu của ứng dụng cụ thể.  

    Phân loại nhựa

    Có nhiều cách để phân loại nhựa và theo mỗi cách khác nhau, nhựa cũng được phân thành các loại khác nhau.

    • Ngoài ra một số hãng phân phối nhựa còn phân biệt theo hiệu ứng của polyme đó và chia từng khung nóng chảy melting indicator (MI). Một số nơi thì lại phân loại theo ứng dụng như Polymer có thông dụng hay là nhựa kỹ thuật hoặc chuyên dụng khác. 

    Đối với người bình thường thì có thể nhìn ký hiệu trên sản phẩm để phân loại đọc bài viết dưới để hiểu rõ hơn

    Cách dễ nhất để xác định loại nhựa.

    Và cách phân biệt nhựa dễ dàng nhất là dùng lửa. Nhựa cũng như vàng đều dùng lửa để thử. 

    Nếu bạn muốn xác định loại nhựa chỉ cần cắt một miếng mẫu và đốt nó. Sau đó quan sát màu sắc khi cháy, mùi và cách cháy có thể xác định được tương đối đó là loại nhựa nào.. 

     Các loại nhựa phổ biến:

    1. Polyethylene – PE
    2. Polypropylene – PP
    3. Polyethylene terephthalate – PET
    4. Polyvinyl Clorua – PVC

     

    Bảng so sánh chi tiết các loại plastic.

    Tất tần tật về nhựa đều có trong bảng tổng hợp này của phú an. Hãy cho 1 like và share cho bài viết hữu ích này nhé!

     
    LOẠI POLYMER TỶ TRỌNG
    (G/CM3)
    ĐỘ 
    KẾT TINH
    GLASS
    TRANSITION
    TEMPERATURE
    (°C)
    NHIỆT ĐỘ KẾT TINH
    (°C)
    DEFLECTION
    TEMPERATURE
    AT 1.8 MPA
    (°C)

    THERMOPLASTICS

    CARBON-CHAIN
    HIGH-DENSITY POLYETHYLENE (HDPE) 0.95–0.97 Cao –120 137
    LOW-DENSITY POLYETHYLENE (LDPE) 0.92–0.93 Trung Bình −120 110
    POLYPROPYLENE (PP) 0.90–0.91 Cao −20 176
    POLYSTYRENE (PS) 1.0–1.1 nil 100
    ACRYLONITRILE-BUTADIENE-STYRENE (ABS) 1.0–1.1 nil 90–120
    POLYVINYL CHLORIDE, UNPLASTICIZED (PVC) 1.3–1.6 nil 85
    POLYMETHYL METHACRYLATE (PMMA) 1.2 nil 115
    POLYTETRAFLUOROETHYLENE (PTFE) 2.1–2.2 Vừa – Cao 126 327
    HETEROCHAIN
    POLYETHYLENE TEREPHTHALATE (PET) 1.3–1.4 Vừa 69 265
    POLYCARBONATE (PC) 1.2 Thấp 145 230
    POLYACETAL 1.4 Vừa –50 180
    POLYETHERETHERKETONE (PEEK) 1.3 nil 185
    POLYPHENYLENE SULFIDE (PPS) 1.35 Vừa 88 288
    CELLULOSE DIACETATE 1.3 Thấp 120 230
    POLYCAPROLACTAM (NYLON 6) 1.1–1.2 Vừa 50 210–220

    THERMOSETS*

    HETEROCHAIN
    POLYESTER (UNSATURATED) 1.3–2.3 nil 200
    EPOXIES 1.1–1.4 nil 110–250
    PHENOL FORMALDEHYDE 1.7–2.0 nil 175–300
    UREA AND MELAMINE FORMALDEHYDE 1.5–2.0 nil 190–200
    POLYURETHANE 1.05 low 90–100
    POLYMER FAMILY AND TYPE TENSILE
    STRENGTH
    (MPA)
    ELONGATION
    AT BREAK
    (%)
    FLEXURAL
    MODULUS
    (GPA)
    SẢN PHẨM VÀ ỨNG DỤNG TIÊU BIỂU

    THERMOPLASTICS

    CARBON-CHAIN
    HIGH-DENSITY POLYETHYLENE (HDPE) 20–30 10–1,000 1–1.5 Bình sữa, dây và cáp cách điện, đồ chơi, thùng rác
    LOW-DENSITY POLYETHYLENE (LDPE) 8–30 100–650 0.25–0.35 Bao bì đóng gói, túi pe túi siêu thị, màng nông nghiệp
    POLYPROPYLENE (PP) 30–40 100–600 1.2–1.7 chai lọ, hộp đựng thực phẩm, đồ chơi trẻ em
    POLYSTYRENE (PS) 35–50 1–2 2.6–3.4 dụng cụ ăn uống, nhà bếp hộp xốp đựng thức ăn
    ACRYLONITRILE-BUTADIENE-STYRENE (ABS) 15–55 30–100 0.9–3.0 Vật dụng nhà cửa, mũ bảo hiểm,phụ kiện đường ống
    POLYVINYL CHLORIDE, UNPLASTICIZED (PVC) 40–50 2–80 2.1–3.4 ống nước, ống dẫn vách ngăn, khung cửa sổ
    POLYMETHYL METHACRYLATE (PMMA) 50–75 2–10 2.2–3.2 cửa sổ giảm chấn, skylights, canopies
    POLYTETRAFLUOROETHYLENE (PTFE) 20–35 200–400 0.5 vòng bi tự bôi trơn, dụng cụ nấu nướng chống dính
    HETEROCHAIN
    POLYETHYLENE TEREPHTHALATE (PET) 50–75 50–300 2.4–3.1 chai nươc suối, recording tape
    POLYCARBONATE (PC) 65–75 110–120 2.3–2.4 đĩa compact, kính bảo hộ, đồ thể thao
    POLYACETAL 70 25–75 2.6–3.4 vòng bi, bánh răng, vòi hoa sen, dây kéo
    POLYETHERETHERKETONE (PEEK) 70–105 30–150 3.9 các bộ phận máy móc, ô tô và hàng không vũ trụ
    POLYPHENYLENE SULFIDE (PPS) 50–90 1–10 3.8–4.5 bộ phận máy móc, đồ gia dụng, thiết bị điện
    CELLULOSE DIACETATE 15–65 6–70 1.5 phim chụp ảnh
    POLYCAPROLACTAM (NYLON 6) 40–170 30–300 1.0–2.8 vòng bi, ròng rọc, bánh răng
    THERMOSETS*
    HETEROCHAIN
    POLYESTER (UNSATURATED) 20–70 <3 7–14 vỏ thuyền, ô tô
    EPOXIES 35–140 <4 14–30 bảng mạch nhiều lớp, sàn, bộ phận máy bay
    PHENOL FORMALDEHYDE 50–125 <1 8–23 đầu nối điện, tay cầm thiết bị
    UREA AND MELAMINE FORMALDEHYDE 35–75 <1 7.5 mặt bàn, bộ đồ ăn
    POLYURETHANE 70 3–6 4 foam mềm dẻo và cứng để bọc, cách nhiệt
    Zalo
    Hotline